Lò xo kéo - Extension Spring, thông số kỹ thuật và ứng dụng

Để tìm hiểu lò xo kéo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật, ứng dụng trong ngành công nghiệp, cơ khí, chúng tôi sẽ giới thiệu với quý khách loại lò xo kéo - extension spring, 2 đầu 2 vòng hở, hợp với cách lắp ráp các sản phẩm có điểm tựa. Mời bạn cùng chúng tôi tìm hiểu các thông số kỹ thuật của lò xo kéo.


Các thông số kỹ thuật của lò xo kéo - Extension Spring.

- d (đường kính dây) : tham số này cho biết đường kính của dây kim loại được dùng để làm lò xo.
lò xo kéo, extension spring
- De (Đường kính ngoài) : đường kính ngoài của lò xo phụ thuộc vào đầu lò xo và số vòng xoắn. Dung sai : +/- 2% (chỉ định)
- H (khoảng không) : đây là đường kính tối thiểu của khoảng không gian trong đó lò xo có thể hoạt động được. Dung sai đối với tham số này là +/- 2 % (chỉ định).
- Ln (Chiều dài tối đa) : là chiều dài tối đa trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Đây cũng là chiều dài tối đa cho những ứng dụng tĩnh. Dung sai của tham số này là +/- 15 % (chỉ định).
- Fn (Lực tối đa) : là lực lớn nhất có thể tác dụng lên lò xo. Dung sai cho tham số này là +/- 15 % (chỉ định).
- L0 (Chiều dài tự nhiên) : là chiều dài của lò xo khi ở trạng thái tự nhiên. Dung sai của tham số này là +/- 2 % (chỉ định).
Số vòng xoắn Nt: tổng số vòng xoắn của lò xo. Lò xo trong hình bên trên có 6 vòng xoắn.
- R (Độ cứng) : tham số này xác định độ đàn hồi của lò xo khi bị kéo dãn. Đơn vị : 1 DaN/mm = 10 N/mm. Dung sai của tham số này là +/- 15 % (chỉ định).
- L1 & F1 (chiều dài ứng với lực F) : lực F1 tác dụng vào lò xo làm cho nó dãn ra đến chiều dài L1. Lực F1 được tính bằng công thức :F1 = Fn - R(Ln-L1) từ đó suy ra chiều dài L1 : L1 = Ln - (Fn-F1)/R.
- Đầu lò xo : lò xo kéo đầu kiểu Đức có hai dạng : dạng đầu ở vị trí 0 độ và dạng đầu ở vị trí 90 độ như hình vẽ bên trên.
- Quy ước : Lò xo kéo sẽ được quy định, 2 hook tại 2 vị trí đầu và cuối  đóng hay là mở, nếu đóng thì vòng đóng bao nhiêu vòng? 

Vật liệu làm lò xo kéo phù hợp:

- Lò xo kéo phải chuyên dùng nguyên vật liệu có tensile lớn, giúp khả năng đàn hồi của sản phẩm được tốt, và tuổi thọ của sản phẩm được cao.
- Loại lò xo có đường kính vật liệu nhỏ d<0.4mm. Thông thường chúng tôi sẽ sử dụng vật liệu SUS304-WPB, vì lí do xử lý bề mặt, nên vật liệu thép không gỉ là lựa chọn hàng đầu.
- Đối với sản phẩm có đường kính vật liệu d>0.4, vật liệu sử dụng phổ thông: SWP-A/B (Steel Wire Piano) bao gồm grade A và grade B. Loại vật liệu này có Yeild Strength và Tensile lớn, phù hợp cho khả năng kéo dãn và đàn hồi của lò xo.

Ứng dụng của lò xo xoắn trong đời sống

Ngày nay, việc sử dụng lò xo để giải quyết về độ đàn hồi, không còn xa lạ với chúng ta.
Với loại lò xo kéo, ứng dụng của lò xo là tạo ra lực đàn hồi, kéo, giúp vị trí lắp đặt được đàn hồi, không cố định tại 1 vị trí.
Một số ứng dụng trong thực tế:
- Lò xo kéo trong hệ thống trạn, bát thông minh.
- Lò xo giữ lồng hệ thống máy giặt
- Lò xo kéo giữ chân chống xe máy....

Đăng nhận xét